Henry
Thành viên
-
Henry
15/09/2020: Forex và Gold
Đồng bạc xanh giao dịch thấp khi các nhà đầu tư đặt vị trí cho sự ôn hòa từ Cục Dự trữ Liên bang vào tối thứ 4 tuần này. Tháng trước tại Hội nghị thượng đỉnh Jackson Hole, Chủ tịch Powell đã giới thiệu một chiến lược mới về lạm phát có thể hướng dẫn cách diễn đạt của tuyên bố FOMC tuần này, cũng như các dự báo kinh tế của ngân hàng trung ương Mỹ. Các đồng tiền khác cũng đang di chuyển dựa trên kỳ vọng về sự suy yếu của đồng đô la. Nhưng cũng cần thận trọng với những thay đổi bất ngờ của FED.
Các vùng giá tham khảo trong ngày 15/09/2020 cho Forex và Gold theo Fibonancci:
Gold
Vùng Buy Gold – Fibonancci 38.2-50: 1937-1943
Vùng sell Gold – Fibonancci 88.6-100: 1982-1992
Chiến lược tham khảo: Sell limit 1988 Sl 1996 Tp 1968. Buy limit 1940 SL 1935 Tp 1950
EURUSD
Vùng Buy EU – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.1840 – 1.1825
Vùng Sell EU – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.1925 – 1.1950
Chiến lược tham khảo: Buy limit EU 1.1830 SL 1.1805 TP 1.1880. Sell Limit 1.1950 SL 1.1975 TP 1.1900
GBPUSD
Vùng Buy GU – Fibonancci 61.8: 1.2720-1.2780
Vùng sell GU – Fibonancci 38.2: 1.300 – 1.3030
Chiến lược tham khảo: Buy limit GU 1.2720 SL 1.2690 TP 1.2840. Sell limit GU 1.3005 SL 1.3035 Tp 1.2920
USDJPY
Vùng Buy UJ – Fibonancci 88.6-100: 105.30 – 105.10
Vùng Sell UJ – Fibonancci 61.8 – 78.6: 106.10 – 106.30
Chiến lược tham khảo: Buy limit UJ 105.10 SL 104.85 TP 105.65. Sell limit 106.10 SL 106.30 TP 105.70
USDCAD
Vùng Buy UCAD – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.3100 – 1.3070
Vùng Sell UCAD – Fibonancci 38.2: 1.3230 – 1.3260
Chiến lược tham khảo: Buy limit UCAD 1.3100 Sl 1.3070 TP 1.3180. Sell limit UCAD 1.3252 SL 1.3282 TP 1.3182
AUDUSD
Vùng Buy AU – Fibonancci 61.8: 0.7245 – 0.7260
Vùng Sell AU – Fibonancci 78.6 – 88.6: 0.7365 – 0.7390
Chiến lược tham khảo: Buy limit AU 0.7252 SL 0.7232 TP 0.7292. Sell limit AU 0.7385 SL 0.7410 TP 0.7330
Chú ý nếu có các phản ứng nến trong khung thời gian M5 hoặc M15 trong vùng vào lệnh sẽ tăng cơ hội cao hơn.
Một số mô hình nến tham khảo:
Đồng bạc xanh giao dịch thấp khi các nhà đầu tư đặt vị trí cho sự ôn hòa từ Cục Dự trữ Liên bang vào tối thứ 4 tuần này. Tháng trước tại Hội nghị thượng đỉnh Jackson Hole, Chủ tịch Powell đã giới thiệu một chiến lược mới về lạm phát có thể hướng dẫn cách diễn đạt của tuyên bố FOMC tuần này, cũng như các dự báo kinh tế của ngân hàng trung ương Mỹ. Các đồng tiền khác cũng đang di chuyển dựa trên kỳ vọng về sự suy yếu của đồng đô la. Nhưng cũng cần thận trọng với những thay đổi bất ngờ của FED.
Các vùng giá tham khảo trong ngày 15/09/2020 cho Forex và Gold theo Fibonancci:
Gold
Vùng Buy Gold – Fibonancci 38.2-50: 1937-1943
Vùng sell Gold – Fibonancci 88.6-100: 1982-1992
Chiến lược tham khảo: Sell limit 1988 Sl 1996 Tp 1968. Buy limit 1940 SL 1935 Tp 1950
EURUSD
Vùng Buy EU – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.1840 – 1.1825
Vùng Sell EU – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.1925 – 1.1950
Chiến lược tham khảo: Buy limit EU 1.1830 SL 1.1805 TP 1.1880. Sell Limit 1.1950 SL 1.1975 TP 1.1900
GBPUSD
Vùng Buy GU – Fibonancci 61.8: 1.2720-1.2780
Vùng sell GU – Fibonancci 38.2: 1.300 – 1.3030
Chiến lược tham khảo: Buy limit GU 1.2720 SL 1.2690 TP 1.2840. Sell limit GU 1.3005 SL 1.3035 Tp 1.2920
USDJPY
Vùng Buy UJ – Fibonancci 88.6-100: 105.30 – 105.10
Vùng Sell UJ – Fibonancci 61.8 – 78.6: 106.10 – 106.30
Chiến lược tham khảo: Buy limit UJ 105.10 SL 104.85 TP 105.65. Sell limit 106.10 SL 106.30 TP 105.70
USDCAD
Vùng Buy UCAD – Fibonancci 61.8 – 78.6: 1.3100 – 1.3070
Vùng Sell UCAD – Fibonancci 38.2: 1.3230 – 1.3260
Chiến lược tham khảo: Buy limit UCAD 1.3100 Sl 1.3070 TP 1.3180. Sell limit UCAD 1.3252 SL 1.3282 TP 1.3182
AUDUSD
Vùng Buy AU – Fibonancci 61.8: 0.7245 – 0.7260
Vùng Sell AU – Fibonancci 78.6 – 88.6: 0.7365 – 0.7390
Chiến lược tham khảo: Buy limit AU 0.7252 SL 0.7232 TP 0.7292. Sell limit AU 0.7385 SL 0.7410 TP 0.7330
Chú ý nếu có các phản ứng nến trong khung thời gian M5 hoặc M15 trong vùng vào lệnh sẽ tăng cơ hội cao hơn.
Một số mô hình nến tham khảo:
Đính kèm
- 252.8 KB Xem: 1,131
- 315.8 KB Xem: 142
Last edited: