So sánh NPV và IRR điểm giống nhau và Điểm khác biệt như thế nào?

H
haicotien2k
Bình luận: 0Lượt xem: 327
H

haicotien2k

Thành viên
  • H

    haicotien2k

Trong công việc phân bổ nguồn vốn đầu tư sẽ thường có nhiều cách khác biệt để đánh giá những dự án đầu tư có sinh lời hay không. Các phương án đều có các ưu nhược điểm riêng của nó. Do đó chỉ số NPV và chỉ số IRR cũng không nằm ngoài nhiều cách đó. Chính vì thế các thành phần giống và Điểm khác biệt của hai chỉ số này ra sao? Mời quý bạn cùng lướt qua với nội dung so sánh NPV và Internal Rate of Return sau.

1. So sánh chỉ số NPV và tỷ suất hoàn vốn nội bộ về điểm giống
Đem so sánh chỉ số NPV và IRR thì đặc điểm tương tự nhau của 2 công thức này là quan trọng. Sau đây là những đặc điểm giống giữa Giá trị hiện tại ròng và chỉ số IRR như sau:

- Cả hai chỉ số này đều là nhiều công cụ lập ra tiền vốn hiện tại.

- Cả 2 chỉ số này đều đang đánh giá giá trị thời gian của tiền bạc.

- Cả 2 công thức này đều cho thông tin giống nhau trong trường hợp:

+ Các đề xuất đầu tư độc lập và không ”đấu đá” với nhau. Có khả năng được đồng ý hoặc không đồng ý trên cơ sở tỷ suất sinh lợi nhuận yêu cầu tối thiểu.

+ Nhiều phương án đầu tư thông thường sẽ liên quan đến các dòng ngân sách hoặc chi tiêu trong giai đoạn đầu, sau đó là một loạt nhiều dòng tiền.

Sự tương tự nhau ở vào về kết quả đều dựa lên cơ sở ra quyết định| của 2 chỉ số.

- Theo đó chỉ số chỉ số NPV sẽ cho thấy một giải pháp được chấp nhận Nếu giá trị hiện tại ròng của Nó là dương và hiển nhiên IRR lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.

Theo chỉ số Internal Rate of Return thì thường cho thấy một đề xuất được chấp nhận Nếu chỉ số IRR lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tuy nhiên chưa chắc giá trị hiện tại dòng đã dương.

TÌm hiểu chi tiết về tỷ suất hoàn vốn nội bộ tại: https://citinews.net/chi-so-irr-la-gi.html

2. So sánh Net Present Value và chỉ số IRR về điểm không giống nhau
- Về ý nghĩa

+ Chỉ số NPV: tổng giá trị của tổng nhiều giá trị hiện tại của dòng tiền (cả dương và âm) của dự án được gọi với cái tên khác là Giá trị hiện tại ròng hoặc Giá trị hiện tại ròng.

+ Chỉ số IRR: tỷ suất hoàn vốn nội bộ được mô tả như những tốc độ mà tất cả dòng tiền chiết khấu tương đương qua dòng tiền chiết khấu.



- Tầm quan trọng

+ Chỉ số NPV: thừa nhận tầm cần thiết nhất của lãi suất thị trường hoặc giá vốn.

+ Chỉ số Internal Rate of Return: không xem xét tỷ lệ lãi suất phổ biến lên thị trường.

- Về phương pháp tính

+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: tỷ lệ chiết khấu được xác định bằng cách chiết khấu các dòng tiền trên tương lai của một dự án theo tỷ lệ xác định trước.

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: tỷ lệ chiết khấu chưa xác định trước theo phương pháp này, tuy nhiên Nó được tính bằng cách thử và sai.

- Về tính thể hiện

+ Chỉ số Net Present Value: Điều khoản tuyệt đối và thể hiện cho thặng dư từ dự án

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: Tỷ lệ phần trăm và thể hiện cho Điểm không có lãi không lỗ (Điểm hòa vốn)

- Về mặt đưa ra quyết định

+ Chỉ số Net Present Value: Nó làm việc cho việc ra quyết định dễ dàng.

+ Chỉ số IRR: Loại này không khiến gì lên việc ra quyết định

- Sự thay đổi trong thời gian rút tiền

+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: thường không tác động đến NPV

+ Chỉ số Internal Rate of Return: thường sẽ hiển thị âm hoặc những Internal Rate of Return

- Về tỷ lệ đầu tư lại của nguồn vốn trung gian

+ Chỉ số NPV: là một phương pháp linh hoạt và có lẽ đánh giá của cải bổ sung

+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: không thể được dùng để đánh giá những dự án có biến động về dòng tiền

Nội dung trong đã truyền tải thông tin phân tích và so sánh NPV và chỉ số IRR về đặc điểm giống cũng như điểm khác nhau giữa hai chỉ số này. Chúng tôi hy vọng bài viết thường khiến nhiều doanh nghiệp, doanh nghiệp của nhiều bạn cung cấp được quyết định phù hợp đem đầu tư.
 
Bên trên