FXCE EA - Lite Universal Indicator DCA EA

QTrader
QTrader
Bình luận: 2Lượt xem: 890
QTrader

QTrader

Moderator
  • QTrader

    QTrader

EA Lite Uni DCA, gọi tắt là LiteUni, là robot giao dịch theo chiến lược đi lệnh DCA, EA hỗ trợ 3 chỉ báo thông dụng là Bollinger Bands, RSI và Stochastic. Điều đặc biệt của robot này là, ngoài 3 chỉ báo có sẳn, nó còn hỗ trợ giao dịch theo Custom Indicator Signal.

Custom Indicator Signal là dạng chỉ báo đề xuất tín hiệu Buy/Sell (chỉ báo này trích xuất 2 buffers Buy/Sell)

Robot này tiền đề cho EA phiên bản đầy đủ của Universal Indicators EA, hỗ trợ tất cả các chiến lược DCA, Martingale, Hedge, các loại Custom Indicator khác. EA này đang được phát triển và sẽ được cập nhật đầy đủ vào đầu năm 2022.

1632032608266.png


Kết quả thử nghiệm của EA LiteUni

1632032907944.png


Dữ liệu Backtest với vốn $2.000, chạy trong 1 năm cho lợi nhuận hơn $10.000.

Chiến lược của EA LiteUni

Lệnh đầu tiên sẽ vào tùy theo tín hiệu của Custom Indicator Signal. Hoặc các chỉ báo thông dụng như BB, RSI hay Stochastic.

Nếu không TP thì thực hiện chuỗi lệnh DCA.

Sử dụng DCA tùy theo tham số tùy chọn cho Volume, Step.

Tp lệnh đầu tiên tùy chỉnh theo point hoặc lợi nhuận mục tiêu. Chốt lệnh tham số tùy chọn như là: tổng số lệnh, tổng volumes hay theo số lợi nhuận tùy chọn.

Thông số đầu vào của EA LiteUni

1632033131143.png


Timeframe Settings
  • Master Trending TF: Khung thời gian dùng xác định xu hướng
  • Trading Signals TF: Khung thời gian giao dịch.
Trading Management
  • Start Time: Thời gian bắt đầu chạy EA
  • End Time: Thời gian kết thúc chạy EA
  • Trade on Signals TF Only: nếu là True thì EA chỉ áp dụng trade trên Trading Signals Timeframe. Chỉ báo sẽ được áp dụng trên khung Trading Signals luôn.
  • Trade With Candle Signals: TRUE/FALSE
    • TRUE: Sẽ xét thêm tín hiệu nến để giao dịch. Nếu tín hiệu từ chỉ báo cho BUY và nến trước đó tăng thì sẽ vào lệnh Buy và ngược lại, tín hiệu từ chỉ báo cho SELL và nến trước đó là nến Giảm thi vào lệnh Sell.
  • Apply Indicator: Áp dụng chỉ báo để vào lệnh (Áp dụng cho Master Trending TF)
    • Bollinger Band
    • RSI
    • Stochastic
    • Custom Indicator Signal: dùng chỉ báo có 2 buffers Buy/Sell
Custom Indicator Settings - Chỉ báo phải có 2 buffers Buy/Sell
  • Indicator Name: tên của chỉ báo (đây là tên file không bao gồm phần đuôi .ex5, Và file chỉ báo phải được copy trong thư mực MQL5\Indicators)
  • Indi. Buy Signal Buffer Index: số thứ tự của buffer lưu giá tính hiệu Buy
  • Indi. Sell Signal Buffer Index: số thứ tự của buffer lưu giá tính hiệu Sell
DCA Trading Settings
  • Initial Order Volume: khối lượng vào lệnh đầu tiên
  • Initial Order TP (Points): Mức TP của lệnh đầu tiên, tính bằng Point
  • DCA Volume Factor Type: Loại hệ số tính khối lượng cho dãy lệnh DCA
    • Same Volume: Đồng khối lượng
    • Addition: cấp số cộng
    • Multiplier: cấp số nhân
    • Fibonancci: theo cấp số cộng theo quy luật của dải số Fibonanci.
    • User defined: Volume do người dùng định nghĩa, tự khai báo theo quy tắc riêng.
  • DCA Volume Factor: Hệ số áp dụng cho công thức tính khối lượng lệnh DCA
  • User Defined Volumes: danh sách volumes do người dùng định nghĩa khi chọn DCA Factor = User defined. Các giá trị volume cách nhau bởi dấu chấm phẩy ";".
  • DCA Step Type: loại công thức tính lệnh DCA tiếp theo
    • Fixed Points: vào lệnh kế tiếp cách lệnh trước đó với số points cố định.
    • By Closed Candle: tính theo tín hiệu nến đóng cửa khung m5, Chỉ vào lệnh khi giá đóng nến so với lệnh trước đó > số points được khai báo trong tham số DCA Step points.
    • By Multiplier Last Step: tính theo hệ số lệnh DCA Step Factor và số point của step trước đó.
    • By Increase Step: tính theo công thức: n/Increase stepsDCA Step points Increase Factor (trong đó n=Số thứ tự lệnh DCA).
    • By ATR: tính theo mức ATR
    • By ADR: tính theo mức Average Daily Range
  • DCA Step Factor: hệ số dùng để tính số points cho lệnh DCA kế tiếp.
  • DCA Increase Step: số lệnh DCA sử dụng tính số points cho lệnh kế của DCA Step TypeBy Increase Step.
  • DCA Step Points: định nghĩa số points cho các lệnh DCA tiếp theo. Áp dụng tương ứng với từng DCA Step Type.
  • Max Positions: Tổng lệnh cho phép giao dịch Chú ý: tổng số lần volume khai báo cho lệnh DCA phải = Max Positions - 1
Money Management
  • Commission ($): Phí hoa hồng của sàn (dùng để cộng vào lợi nhuận trong công thức chốt lệnh)
  • Take Profit By: Công thức tính tổng lợi nhuận, áo dụng cho việc Tính giá chốt tất cả các lệnh. Có 3 cách tính:
    • Target Profit: Chốt theo số lợi nhuận mong muốn.
    • Total Positions: Chốt lời tính theo tổng số lệnh
    • Total Volumes: Chốt lời tính theo tổng khối lượng
    • Locking Profit: Chốt lời theo trailing lock profit
  • Target Profit ($): lợi nhuận mục tiêu để chốt dải lệnh DCA.
  • Start Lock Profit ($): lợi nhuận khởi điểm để bắt đầu lock Profit
  • Retrace Profit ($): số lợi nhuận hoàn lại khi lock Profit
  • Hide TP: nếu là TRUE thì EA sẽ KHÔNG cập nhật và tính toán giá TP, mà duyệt tính tất cả các Positions tính tổng profit thỏa điều kiện và đóng tất cả các lệnh. Ngược lại thì EA sẽ tính toán và cập nhật giá TP cho tất cả các lệnh.
Others Settings
  • Trade Out Of Zone: Cho phép EA trade ngoài vùng vào lệnh (Ví dụ: chỉ Sell khi giá chạm band trên của BB hoặc giá vào vùng Upper level của RSI hay Stoch, đó là những vùng vào lệnh Trading zone)
    • True: sẽ cho phép EA trade tiếp tín hiệu trước đó ngoài vùng vào lệnh
    • False: EA chỉ trade khi giá nằm trong vùng vào lệnh
  • Stop Trading at Middle band: có 2 giá trị, true và false.
    • True thì EA sẽ không trade khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
    • False thì EA sẽ không trade khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
  • Maximum Risk (% Balance): Thiết lập mức rủi ro tối đa (100% hay 0% cho rủi ro trên tổng tài khoản)
  • Sum Lots from Today: Ngày bắt đầu tính lot (để thống kê tổng volume đã vào lệnh)
  • EA Magic Number: số định danh của EA, áp dụng cho từng cặp tiền.
Phần tham số còn lại là các tham số thiết lập cho các chỉ báo Bollinger Band, RSI, Stochastic và ATR.

Risk Management

- Đây là DCA Expert Advisor, vì vậy rủi ro thực sự cao. Bạn hãy cẩn thận khi thiết lập các tham số trong cửa sổ Đầu vào.

Ưu điểm của EA LiteUni
  • Dễ sử dụng.
  • Có nhiều tham sổ để tùy chỉnh theo ý riêng của bạn.
Nhược điểm
  • Rủi ro cao, không phù hợp với tài khoản vốn nhỏ.

Để cài đặt, hãy đảm bảo rằng bạn copy tệp "*.ex5" vào thư mục /MQL5/Experts/

EA hoạt động tốt trên Metaquote 5, vui lòng tải MT5 theo liên kết sau: https://www.fxce.com/page-platform.

Để biết thêm thông tin chi tiết và theo dõi các cập nhật mới nhất của EA LiteUni, bạn có thể truy cập: Lite-Universal-Indi-DCA-EA

Tham gia thảo luận tại nhóm FXCE-EA.
 

Đính kèm

Bài viết liên quan
Xem nhiều nhất
Last edited:
Glory Trinh

Glory Trinh

Thành viên
  • Glory Trinh

    Glory Trinh

Good job, Bro! Let's make it a stunning EA <3
 
Last edited:
Bên trên