Những đồng tiền sở hữu giá trị lớn hơn đồng đô la Mỹ

Q
quoch9381
Bình luận: 0Lượt xem: 80
Q

quoch9381

Thành viên
  • Q

    quoch9381

Có nhiều yếu tố kinh tế và chính trị ảnh hưởng đến sự ổn định tiền tệ. Trong số đó có các hành động của các ngân hàng trung ương liên quan đến tỷ giá hối đoái, các quyết định của các tổ chức quốc tế ảnh hưởng đến các vấn đề kinh tế, lạm phát, v.v. Trong số các yếu tố chính trị, người ta có thể xác định vị trí của bang trong cộng đồng thế giới, quan hệ kinh doanh với các bang khác, bầu cử và sự thay đổi chính phủ. Cung và cầu đóng vai trò quan trọng, điều này phụ thuộc vào dân số, mức thu nhập, thị hiếu và sở thích của đối tượng tiêu dùng, v.v.

Gần đây, ngoài các loại tiền tệ truyền thống, vấn đề giá trị của tiền mã hóa cũng có liên quan. Vì tiền tệ kỹ thuật số không có cơ quan quản lý tập trung, nên loại trừ khả năng ảnh hưởng của các ngân hàng trung ương đến giá trị của tiền điện tử. Để chứng minh sự phổ biến của kỹ thuật số, chúng tôi có thể chỉ ra rằng tỷ giá của Bitcoin (tiền điện tử đầu tiên), so với đồng đô la vào năm 2017, đã tăng lên mức cao kỷ lục 20.000 đô la. Bitcoin đã trở nên phổ biến trong hai năm qua đến nỗi các chính phủ và ngân hàng trung ương đã bắt đầu cảnh báo mọi người rằng Bitcoin có thể trở thành bong bóng kinh tế tiếp theo.

Quay lại với tiền pháp định, dưới đây là những đồng tiền có giá trị lớn nhất trên thế giới:
1. Đồng Dinar Kuwait (KWD)

Đất nước Kuwait
Tỷ giá quy đổi: 3,30 USD - 2,88 EUR.
Đồng tiền mạnh nhất thế giới được thúc đẩy bởi trữ lượng lớn và xuất khẩu dầu của Kuwait. Khoảng chín phần trăm trữ lượng dầu toàn cầu của thế giới nằm ở Kuwait.
2. Đồng Dinar Bahrain (BHD)
Tỷ giá quy đổi: 2,66 USD - 2,32 EUR.
Là một trong những nhà sản xuất dầu hàng đầu thế giới, Bahrain cũng có thể duy trì một trong những đồng tiền có giá trị nhất.
3. Omani Rial (OMR)
Tỷ giá quy đổi: 2,60 USD - 2,27 EUR.
Giá trị của Omani Rial gắn liền với sản xuất dầu. Tờ tiền đã trở nên có giá trị đến nỗi chính phủ đã phải phát hành những tờ tiền mệnh giá 1/4 và 1/2 một rial.
4. Đồng Dinar của Jordan (JOD)
Tỷ giá quy đổi: 1,41 USD - 1,23 EUR.
Jordan không có tài nguyên dầu mỏ như các nước láng giềng tốt, nhưng chính phủ của họ điều hành một con tàu chặt chẽ về tỷ giá hối đoái, điều này giữ cho giá trị của đồng dinar cao
5. Bảng Anh (GBP)
Tỷ giá quy đổi: 1,35 USD - 1,18 EUR.
Bảng Anh là tiền tệ có giá trị cao nhất không có trụ sở ở Trung Đông..
6. Đô la quần đảo Cayman (KYD)
Tỷ giá quy đổi: 1,22 USD - 1,07 EUR.
Vị thế của hòn đảo Caribe như một thiên đường thuế hàng đầu khiến đồng đô la của nó trở thành một trong những đồng đô la mạnh nhất trên thế giới.
7. Euro Châu Âu (EUR)

EURO
Tỷ giá quy đổi: 1,14 USD.
Đồng Euro là đồng tiền giao dịch nhiều thứ hai toàn thế giới, nó cũng là tiền tệ chính thức của 19 quốc gia Châu Âu - nếu bạn đang thắc mắc tiền Euro của nước nào. Mặc dù nó có giá trị thấp hơn Đô la Mỹ khi được giới thiệu vào năm 2000, nhưng nó nhanh chóng trở nên có giá trị hơn và đạt mức cao tới 1,60 đô la trong cuộc khủng hoảng kinh tế của Hoa Kỳ vào năm 2008.
8. Franc Thụy Sĩ (CHF)
Tỷ giá quy đổi: 1,08 USD - 0,94 EUR.
Franc Thụy Sĩ là tiền tệ quốc gia của cả Thụy Sĩ và Lichtenstein. Chính sách tiền tệ nghiêm ngặt của Thụy Sĩ đã giúp tăng giá trị của đồng tiền trong suốt cuộc khủng hoảng nợ châu Âu và các chính sách tự do hơn của Đô la Mỹ.
9. Đô la Mỹ (USD)
Tỷ lệ chuyển đổi: 0,87 EUR.
Gần 70 phần trăm tiền giấy được lưu hành bên ngoài Hoa Kỳ.
10. Đô la Canada (CAD)
Tỷ giá quy đổi: 0,79 USD - 0,67 EUR.
Giá trị của “loonie” phụ thuộc nhiều vào giá dầu toàn cầu, nhờ vào nguồn cung dầu thô và uranium có trữ lượng lớn của Canada.
 
Xem nhiều nhất

Học Forex Online

*Được tài trợ Livestream

Theo dõi chúng tôi

Bài mới nhất

Bên trên